IN TERM OF LÀ GÌ

IN TERM OF LÀ GÌ Led Sang
Led Sang
Author:
undefined
IN TERM OF LÀ GÌ
In term of chính là một trong những liên từ, cụm từ thường được đưa vào sử dụng trong giao tiếp và cả trong văn viết với mục đích tạo được liên kết cho câu văn được trở nên độc đáo và có phần mạch lạc hơn. Câu văn của bạn có được trở nên truyền cảm hơn hay không cũng nhờ vào các liên từ nối. Để có thể hiểu được ý nghĩa cũng như cách dùng chuẩn nhất của liên từ in term of, bạn có thể tham khảo nội dung bài viết ở dưới đây để có được câu trả lời.

Tin tức

IN TERM OF LÀ GÌ?

In term of chính là một trong những liên từ, cụm từ thường được đưa vào sử dụng trong giao tiếp và cả trong văn viết với mục đích tạo được liên kết cho câu văn được trở nên độc đáo và có phần mạch lạc hơn. Câu văn của bạn có được trở nên truyền cảm hơn hay không cũng nhờ vào các liên từ nối. Để có thể hiểu được ý nghĩa cũng như cách dùng chuẩn nhất của liên từ in term of, bạn có thể tham khảo nội dung bài viết ở dưới đây để có được câu trả lời.

I.In term of là gì?

Một cụm từ thông thường sẽ mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Không có 1 ý nghĩa nào là hoàn toàn chính xác bởi vì phần lớn trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sẽ được phiên dịch theo những ý nghĩa khác nhau. Cụm từ in term of chính là một cụm từ đa nghĩa với một số nhất định như sau:

Kỳ hạn, giới hạn, về phía, về phần, theo quan điểm của, trong mối quan hệ với, dưới dạng, xét về mặt, liên quan tới, trong thời hạn,…

II.Về từ loại:

In term of chính là một liên từ nối

Liên từ nối có mục đích giúp cho câu văn được trở nên mạch lạc và diễn tả ý nghĩa một thật rõ ràng và dễ hiểu. Liên từ nối thường sẽ được đưa vào sử dụng ở trong văn viết để giúp câu nói được trở nên trôi chảy hơn, chúng thường được sử dụng giao tiếp nhằm thể hiện tính chuyên nghiệp. Ngoài cụm từ này ra thì ở trong giao tiếp chúng ta còn có thể gặp khá nhiều các liên từ nối được dùng một cách khá thường xuyên như:

  • Theo như (Accodingly).
  • Kết quả là (As a result).
  • Và vì thế (And so).
  • Do đó (Consequenly).
  • Bởi vì lý do này nên (For this reason).
  • Vì vậy (Hence, therefore, so, thus).
  • Sau đó (Then).

III.Dùng In terms of như thế nào?

IN TERMS OF + Động từ/ Danh động từ/ Cụm danh từ (V ing).

Ví dụ: IN TERMS OF success, we exceeded our dreams.

Xét về mặt thành công, chúng tôi đã vượt xa những giấc mơ của chúng tôi.

IV.Một số ví dụ có chứa cụm In terms of:

1.Xét về mặt dựa trên phương diện:

Ví dụ 1: SkyDrive offers you the most bang for your non-buck, IN TERMS OF disk space in the cloud.

SkyDrive cung cấp dung lượng miễn phí lớn nhất, khi được xét về dung lượng lưu trữ trực tuyến.

Ví dụ 2: Viet Nam is a poor country, IN TERMS OF economy.

Việt Nam là một quốc gia nghèo, xét về kinh tế.

2.Trong vòng (thời gian), trong thời hạn, trong nhiệm kì:

Ví dụ 1: I have never heard from her IN TERMS OF 10 years.

Tôi không nhận được tin tức gì của cô ta trong vòng 10 năm qua.

Ví dụ 2: The national assembly is elected IN TERMS OF five years.

Quốc hội được bầu cử theo nhiệm kì 5 năm.

3.Dưới dạng:

Ví dụ 3: She want to save her money IN TERMS OF gold.

Cô ấy muốn tích trữ tiền của cô ấy dưới dạng vàng.

4.Trong mối quan hệ với, liên quan đến:

Ví dụ 1: He often had thought of him family ’s future IN TERMS OF having a small house, having a new car and a beauty garden.

Anh ấy thường hay suy nghĩ về tương lai của gia đình anh ấy về viêc có một căn nhà nhỏ, có một chiếc xe hơi mới với một khu vườn xinh đẹp.

5.Về phần, về phía:

Ví dụ 1: IN TERMS OF us, We thought that you should be more careful.

Về phía chúng tôi, chúng tôi nghĩ rằng bạn nên cẩn thận hơn.

6.Nhờ vào:

Ví dụ 1: We think that she have a great job IN TERMS OF family’s helping.

Chúng tôi nghĩ rằng cô ấy có một công việc tuyệt vời là nhờ vào sự giúp đỡ của gia đình.

V.Viết phần giới thiệu cho Task 1 sử dụng cấu trúc IN TERMS OF:

Trong quá trình khi thực hiện việc viết bài wrting thì vấn đề bí ý tưởng là việc hoàn toàn có thể xảy ra, nhất là đối với những bạn có vốn từ vựng tiếng anh hạn hẹp. Giải pháp cho vấn đề này ngay ở trong phần task 1 thì chúng tôi xó thể chia sẻ cho bạn đọc các cách như sau:

Dùng cấu trúc: The table/ chart/ graph compares X and Y IN TERMS OF Z để tìm kiếm những thông tin ở dưới đây:

1.Đối tượng để so sánh:

Ví dụ: Hãy so sánh độ cao.

Đây là một câu không có ý nghĩa, bởi vì ta cần phải xác định độ cao của cái gì với cái gì từ đó mới có thể thực hiện phép so sánh được. Do vậy ở cây này the table/ chart/ graph compares X and Y IN TERMS OF Z, đối tượng so sánh của chúng ta là X và Y.

2.Xét về phương diện để so sánh:

Chúng ta không thể tiến hành thực hiện so sánh khi còn không biết ta đang phải so sánh những đối tượng dựa trên phương diện nào.