Tiền điện tiếng anh là gì
Tiền điện trong tiếng anh là Electricity Cost, là khoảng tiền mà bạn phải thanh toán cho nhà cung cấp cho khoảng tiêu thụ điện năng trong thời gian nhất định (thường là 1 tháng) với tỷ lệ được thỏa thuận giữa đôi bên trong hợp đồng mua bán điện. Trong bài viết tiền điện tiếng anh là gì chúng tôi sẽ cung cấp thêm thông tin về vấn đề này.
Giá điện
Việt Nam, tháng 3 năm 2020: Giá điện là 0,082 đô la Mỹ mỗi kWh (1,876.600 đồng) cho hộ gia đình và 0,077 đô la Mỹ (1,772.100 đồng) cho doanh nghiệp, bao gồm tất cả các thành phần của hóa đơn điện như chi phí điện, phân phối và thuế. Để so sánh, giá điện trung bình trên thế giới trong thời kỳ đó là 0,142 Đô la Mỹ mỗi kWh đối với hộ gia đình và 0,127 Đô la Mỹ đối với doanh nghiệp.
Dưới đây là biểu giá điện năm 2020 của Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam (EVN):
- Ngành nghề, hoạt động sản xuất:
Nhóm khách hàng |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
|
---|---|---|
1.1 |
Cấp điện áp danh định từ 110 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.536 |
|
b) Giờ thấp điểm |
970 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.759 |
1.2 |
Cấp điện áp danh định 22 kV - 110 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.555 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.007 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.871 |
1.3 |
Cấp điện áp danh định 6 kV - 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.611 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.044 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.964 |
1.4 |
Cấp điện áp danh định < 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.685 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.100 |
|
c) Giờ cao điểm |
3.076 |
Mức biểu phí điện khi tiêu thụ vượt 20kV được tính theo mức phí điện tại mốc 22 kV đến 110 kV
- Khối nhà nước:
Nhóm khách hàng |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
|
---|---|---|
1 |
Bệnh viện, trường học và các cơ sở chăm sóc trẻ em |
|
|
Cấp điện áp định danh từ 6 kV trở lên |
1.659 |
|
Cấp điện áp định danh < 6 kV |
1.771 |
2 |
Công trình công cộng và cơ quan nhà nước |
|
|
Cấp điện áp định danh từ 6 kV trở lên |
1.827 |
|
Cấp điện áp định danh dưới 6 kV |
1.902 |
- Lĩnh vực kinh doanh
Nhóm khách hàng |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
|
---|---|---|
1 |
Cấp điện áp định danh từ 22 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
2.442 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.361 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.251 |
2 |
Cấp điện áp định danh từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
2.629 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.547 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.400 |
3 |
Cấp điện áp định danh < 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
2.666 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.622 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.587 |
- Đời sống và sinh hoạt:
Nhóm khách hàng |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
|
---|---|---|
1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
|
Bậc 1: Cho mức tiêu thụ từ 0 – 50 KWh |
1.678 |
|
Bậc 2: Cho mức tiêu thụ từ 51 – 100 KWh |
1.734 |
|
Bậc 3: Cho mức tiêu thụ từ 101 – 200 KWh |
2.014 |
|
Bậc 4: Cho mức tiêu thụ từ 201 – 300 KWh |
2.536 |
|
Bậc 5: Cho mức tiêu thụ từ 301 – 400 KWh |
2.834 |
|
Bậc 6: Cho mức tiêu thụ từ 401 trở lên KWh |
2.927 |
2 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng đồng hồ điện có thẻ trả trước |
2.461 |
Đối với học sinh/ sinh viên và người lao động thuê nhà:
- Trường hợp người thuê nhà < 12 tháng và chủ nhà cho thuê không kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 - 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
- Trường hợp chủ nhà kê khai đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên điện lực có trách nhiệm xếp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý trên địa bàn sinh sống; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt cho từng hộ.
Số số mẹo nhỏ giúp bạn tiết kiệm tiền điện:
- Rút phích cắm của các thiết bị khi chúng không sử dụng
Đây dường như là một điều hiển nhiên, nhưng nhiều người không biết họ đốt bao nhiêu điện khi cắm các thiết bị không cần thiết. Một chuyến tham quan đơn giản quanh ngôi nhà của bạn sẽ chứng minh rằng có thể có một số vật dụng được cắm điện mà có thể không cần đến. Ví dụ: các thiết bị điện ở chế độ chờ, chẳng hạn như TV, máy tính và trò chơi điện tử. Tất cả đều tiêu tốn một lượng điện nhỏ trong khi chờ sử dụng. Nếu bạn không sử dụng chúng trong một thời gian, hãy tắt chúng ở bức tường. Điện năng chúng tiêu thụ có vẻ nhỏ, nhưng khi kết hợp với nhau trong một thời gian dài, tất cả sẽ cộng lại.
- Sử dụng tất cả cho một lần.
Máy giặt và máy sấy của bạn có thể tiết kiệm năng lượng, nhưng chúng vẫn tiêu thụ nhiều điện sau mỗi lần sử dụng. Để tiết kiệm nhiều năng lượng nhất có thể, hãy gộp đồ giặt của bạn lại với nhau (với tư cách là gia đình hoặc bạn cùng phòng) và thực hiện tất cả cùng một lúc. Điều này sẽ cắt giảm số lần máy giặt được sử dụng mỗi tuần.
- Sử dụng các thiết bị thông minh
Máy điều hòa có tính năng thông minh là một trong những thiết bị tiết kiệm năng lượng tốt nhất cần có trong nhà của bạn. Với một thiết bị thông minh bạn có thể tự động điều chỉnh theo mức nhu cầu bản thân và phù hợp môi trường xung quanh.
Ví dụ: bạn có thể giữ nhà ở một nhiệt độ nhất định cả ngày và đặt máy điều hòa nhiệt độ để sưởi ấm nhà bạn hoặc giảm nhiệt độ một giờ trước khi bạn về nhà. Cách tiếp cận này sẽ giúp giảm hóa đơn năng lượng của bạn và tiết kiệm điện.
Tóm lại, qua bài viết Tiền điện tiếng anh là gì hy vọng chúng tôi đã cung cấp thêm những kiến thức về tiền điện cũng như giá điện tại Việt Nam. Bên cạnh đó với những mẹo nhỏ chúng tôi cung cấp, chúng tôi hy vọng mỗi người sẽ góp một phần nhỏ của bản thân vào việc tiết kiệm năng lường và bảo vệ môi trường.