Điện áp danh định là gì

Điện áp danh định là gì Led Sang
Led Sang
Author:
undefined
Điện áp danh định là gì
Điện áp danh định (ta vẫn thường gọi là điện áp định mức) là mức điện áp tối đa của mạng lưới điện có thể vận hành một các ổn định và vẫn đảm bảo an toàn cho lưới điện. Là đại lượng quan trọng làm cơ sở trong quá trình thiết kế cũng như vận hành mạng lưới điện.

Tin tức

Điện áp danh định là gì

Điện áp danh định (ta vẫn thường gọi là điện áp định mức) là mức điện áp tối đa của mạng lưới điện có thể vận hành một các ổn định và vẫn đảm bảo an toàn cho lưới điện. Là đại lượng quan trọng làm cơ sở trong quá trình thiết kế cũng như vận hành mạng lưới điện.

Điện áp danh định là gì?

Điện áp danh định là loại điện áp dây, trong hệ thống lưới điện có 2 loại điện áp là Điện áp Dây (điện áp giữa 2 dây pha) và điện áp pha (là điện áp giữa dây Pha và dây trung tính)

Các cấp điện áp trong mạng lưới điện tại Việt Nam

Theo thông tư Số: 25/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương có quy định về các cấp điện áp:

  • Hạ áp là cấp điện áp danh định không vượt quá 1 kV;
  • Trung áp là cấp điện áp danh định từ 1 kV đến 35 kV;
  • Cao áp là cấp điện áp danh định từ 35 kV đến 220 kV;
  • Siêu cao áp là cấp điện áp danh định từ 220 kV trở lên.

Các mức cấp điện áp phổ biến trên thế giới

Ngoài các cấp điện áp trên, nhiều nước trên thế giới còn sử dụng các cấp điện áp khác như 60- 150- 330- 400- 750kV. Sở dĩ nó có nhiều cấp điện áp trung, cao, siêu cao khác nhau là vì lý do kinh tế. Đối với tải công suất không đổi nếu điện áp cao thì dòng điện sẽ nhỏ, chi phí cho cách điện lớn nhưng chi phí liên quan đến dây dẫn nhỏ.

Ngược lại, khi điện áp thấp, chi phí cách điện nhỏ, nhưng chi phí liên quan đến dây dẫn lớn. Vì vậy sẽ có điện áp tối ưu cho từng công suất tải và chiều dài đường dây. Nhưng trong một hệ thống điện nhất định chỉ có một số mức điện áp nhất định được sử dụng.

Với điện áp dưới 1000V, khi chọn hiệu điện thế, ngoài lý do kinh tế còn có lý do an toàn cho người sử dụng điện. Như vậy có nước sử dụng điện áp 100V cho lưới hạ thế.

Các đặc điểm của điện áp danh định

  • Mỗi cấp điện áp có thể tải một lượng điện nhất định và hoạt động tốt trong một khoảng cách nhất định.
  • Điện áp danh định của máy biến áp, thiết bị phân phối và thiết bị điện bằng hoặc có thể gần bằng điện áp danh định của lưới điện.
  • Các thiết bị điện được thiết kế theo điện áp này. Ở điện áp định mức, thiết bị điện tiêu thụ đúng công suất thiết kế.

Khái niệm điện áp vận hành

Điện áp làm việc của lưới có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện áp danh định nhưng trong giới hạn cho phép. Giới hạn trên của điện áp làm việc Umax được xác định bởi các điều kiện an toàn về cách điện của đường dây điện. Đây cũng là điều kiện để chọn cách điện khi thiết kế đường dây điện.

Giới hạn tối đa (Umax) là:

6 kV < Udđ < 220 kV, Umax = 1,1.Udđ;

Udđ = 500 kV thì = l, 05.Udđ.

Giới hạn dưới Umin là do điều kiện điều chỉnh điện áp của các trạm biến áp phải đủ để đạt được điện áp yêu cầu ở đầu ra của máy biến áp. Giới hạn này cũng khoảng 5 ÷ 10%:

Udđ < 220kV, Umin = 0,9.Udđ;

Udđ = 500 kV, Umin = 0,95.Udđ.

Nếu điện áp tại các nút tải nhỏ hơn 70% Udđ thì có thể xảy ra hiện tượng sập điện áp nguy hiểm cho lưới điện.

Trong lưới điện hạ áp, giới hạn trên và giới hạn dưới được xác định theo tiêu chuẩn chất lượng điện áp.

Nếu lưới điện trung áp cấp điện trực tiếp cho các thiết bị điện thì giới hạn điện áp cũng do tiêu chuẩn chất lượng điện áp quyết định.

Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp

Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định tại Điều 10 Nghị định 14/2014 / NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về an toàn điện, để đảm bảo an toàn được quy định cụ thể như sau:

  1. Khoảng cách phóng điện an toàn theo cấp điện áp quy định tại Khoản 1 Điều 51 của Luật Điện lực được quy định trong bảng sau:

Điện áp

Tối đa 22 kV

35 kV

110 kV

220 kV

Dây bọc cách điện

Dây trần không cách điện

Dây bọc cách điện

Dây trần không cách điện

Dây trần không cách điện

Dây trần không cách điện

Khoảng cách an toàn lưới điện

1,0 mét

2,0 mét

1,5 mét

3,0 mét

4,0 mét

6,0 mét

 

  1. Khoảng cách phóng điện an toàn trên một cấp điện áp quy định tại khoản 4 Điều 51 Luật Điện lực là khoảng cách tối thiểu giữa dây dẫn điện đến điểm gần nhất của thiết bị, dụng cụ, dụng cụ. nghĩa là làm việc trong hành lang an ninh, bảo vệ an toàn cho mạng điện áp cao và được quy định trong bảng sau:

 

 

Điện áp

Đến 22 kV

35 kV

110kV

220 kV

500 kV

Khoảng cách an toàn lưới điện

4,0 mét

4,0 mét

6,0 mét

6,0 mét

8,0 mét

 

  1. Khoảng cách phóng điện an toàn theo cấp điện áp quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 51 của Luật Điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn khi dây dẫn ở trạng thái điện cực đại đến điểm cao nhất của đối tượng được bảo vệ và được chỉ định trong bảng sau:

Điện áp

Khoảng cách an toàn lưới điện

Tối đa đến 35 kV

110 kV

220 kV

500 kV

Đến điểm cao nhất (4,5 mét) của giao thông đường bộ

2,5 mét

2,5 mét

3,5 mét

5,5 mét

Lên đến điểm cao nhất (4,5 mét) của phương tiện giao thông đường sắt hoặc công trình hoặc đến điểm cao nhất (7,5 mét) của phương tiện giao thông đường sắt hoặc công trình điện

3,0 mét

3,0 mét

4,0 mét

7,5 mét

Đến cao độ tĩnh không, theo cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa

1,5 mét

2,0 mét

3,0 mét

4,5 mét

 

Như vậy qua bài viết Điện áp danh định là gì thì chúng tôi đã cung cấp gần như toàn bộ những nội dung kiến thức cần biết về loại điện áp này theo luật, hy vọng bài viết mang lại nhiều giá trị bổ ích cho bạn đọc.